1.5. Yêu cầu trẻ dùng tay hay ngón tay để trả lời, khi chúng ta hỏi: Mũi của em đâu? Tóc đâu? Miệng? Mắt? Lỗ tai?
1.6. Vỗ tay (vừa nhìn người lớn vừa làm theo).
1.7. Đưa tay lên. Đưa tay xuống. Đưa tay ra ngoài.
1.8. Sử dụng 3 đồ vật, giống như người lớn, để tạo nên một âm thanh: Rung chuông, thổi còi, quay chiếc “lúc lắc”.
1.9. Làm theo người lớn: ngậm miệng, mở miệng, đưa miệng ra trước, mỉm cười, dùng lưỡi liếm môi trên, môi dưới.
1.10. Lấy bút màu vẽ tự do lên trang giấy lớn, không vượt ra ngoài.
1.11. Bắt chước chải tóc với chiếc lược, lấy khăn lau mặt, dùng bàn chải răng.
1.12. Biết cách dùng của 5 vật thông thường như: quả bóng nho nhỏ, chiếc xe ô tô, tách trà, bàn chải đánh răng, chiếc gương soi.
1.13. Bắt chước tiếng động của ba đồ dùng quen thuộc như: đồng hồ reo, chuông, xe ô tô, xe lửa…
1.14. Gạch đường ngang trên giấy, từ trái qua phải.
1.15. Bắt chước vỗ tay.